
0931 88 9699
Bất động sản Vip
Bất động sản giá tốt
Tin tức nổi bật
- Ha Cafe - 136 Trung Lương 9, Hoà Xuân - view sân vườn nhẹ nhàng
- Hạ Cafe Hoà Xuân - 18 Nguyễn Văn Thông - Cafe hồ cá Koi đẹp
- Giá đất Nam Hòa Xuân Đà Nẵng (cập nhật mới nhất)
Giấy thoả thuận Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và giao nhận tiền đặt cọc
Giấy thoả thuận chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và giao nhận tiền đặt cọc được ký kết giữa Bên chuyển nhượng (thường gọi là bên bán) và Bên nhận chuyển nhượng (thường gọi là bên mua) để thoả thuận các việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Bên cạnh đó để đảm bảo các Bên chuyển nhượng không chuyển nhượng lô đất cho người khác và Bên nhận chuyển nhượng sẽ không thay đổi ý định nhận chuyển nhượng lô đất thì hai bên thực hiện ký kết Giấy thoả thuận chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và giao nhận tiền đặt cọc này.
Giấy thoả thuận này thông thường các bên tự giao kết mà chưa cần công chứng vì thế các bên có thể yêu cầu/ nhờ người làm chứng để chứng nhận việc giao kết này. (hoặc cũng có thể yêu cầu Công ty Mội giới bất động sản chứng nhận việc giao kết này).
Mẫu Giấy thoả thuận này được thiết kế các điều khoản cơ bản và đơn giản không chi tiết và đầy đủ như trường hợp ký kết Hợp đồng đặt cọc. Vì thế các bên sử dụng mẫu Giấy thoả thuận này hoặc Hợp đồng đặt cọc là do sự lựa chọn của các bên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY THỎA THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GIAO NHẬN TIỀN ĐẶT CỌC
Hôm nay, ngày … tháng … năm ……… tại ………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm có:
I. Bên chuyển nhượng/ nhận đặt cọc (Bên A):
Ông (Bà): …………………………………………………… - Sinh năm: ……………………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………………
Ông (Bà): …………………………………………………… - Sinh năm: ……………………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
II. Bên nhận chuyển nhượng/đặt cọc (Bên B):
Ông (Bà): …………………………………………………… - Sinh năm: ……………………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………………
Ông (Bà): …………………………………………………… - Sinh năm: ……………………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
III. Người làm chứng (hoặc có thể Bên làm chứng là Công ty):
Ông (Bà): …………………………………………………… - Sinh năm: ……………………
Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Sau khi bàn bạc hai bên chúng tôi đồng ý thực hiện các thỏa thuận sau đây:
1. Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B quyền sử dụng đất tại địa chỉ:
…….………………………………………………………………………………………………
Thông tin: Chiều rộng: …… m - Chiều dài: …… m - Tổng diện tích: ……… m2
Theo Giấy tờ: ………………………………………………………………………………………
…….………………………………………………………………………………………………
2. Giá chuyển nhượng : …………………………………………………………………… đồng. (Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………… )
Giá chuyển nhượng trên là giá chuyển nhượng ………………………...………………………….
Bên B giao trước cho Bên A số tiền đặt cọc để đảm bao giao kết và thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là: …………………………………………… đồng. (Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………… )
Số tiền còn lại là: …………………………………………………………………… đồng.
(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………… )
Bên B sẽ thanh toán đủ cho Bên A số tiền còn lại ngay sau khi hoàn thành thủ tục công chứng Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất đối với lô đất nói trên cho Bên B.
3. Thời hạn đặt cọc theo Giấy thỏa thuận chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và Giao nhận tiền đặt cọc này có hiệu lực trong thời hạn ……………. ngày làm việc kể từ ngày ký.
4. Nếu vì bất kỳ lý do nào Bên A không tiếp tục thực hiện việc chuyển nhượng hoặc có vấn đề tranh chấp, khiếu nại liên quan đến lô đất nói trên thì Bên A phải trả lại số tiền đặt cọc cho Bên B và bồi thường cho Bên B một số tiền bằng số tiền đã đặt cọc.
Và ngược lại nếu Bên B không tiếp tục nhận chuyển nhượng nữa thì bị mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc cho Bên A.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng theo các thỏa thuận nêu trên. Nếu có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
6. Giấy thỏa thuận này được chia làm hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một (01) bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bên A
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên B
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nguồn: indeedLaw.org
Tin liên quan
Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất (08/04/2017)
Mẫu Hợp đồng Thuê nhà nguyên căn (đầy đủ nhất) (08/04/2017)
Hợp Đồng Đặt Cọc Thuê Nhà (mới nhất 2020) (08/04/2017)
Hợp Đồng Thuê Mặt Bằng Kinh Doanh (mới nhất 2020) (08/04/2017)
Hợp đồng thuê nhà bằng tiếng Anh (08/04/2017)